Ống INOX hàn
ỐngInoxhànđược sản xuất từ phôi tấm và lá INOC, bằng công nghệ nhưhàn lò, hàn điện và hàn tự động. Chi phí thì ống hàn ít tốn kém hơn so với ống đúc, về kích thước thì ống hàn có kích thước và chiều dài lớn hơn, về phương diện chịu áp lực thì ống đúc chịu áp lực tốt hơn ống hàn ( khoảng 20%), dung sai cho phép thì ống thép hàn có sai lệch lớn. Ngày nay người ta cho phép dung sai với ống hàn lớn nên việc dùng ống thép hàn cũng khá phổ biến, tuy nhiên khuyết tật chế tạo ống thép đúc được hạn chế rất nhiều so với phương pháp hàn.
Thành phần hóa học của ống INOC 304 là Austenitic là loại thép không gỉ thông dụng nhất và chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Tôi là phương pháp chính để sản xuất ra Inox . Người ta sẽ gia nhiệt lên đến 1010 độ C – 1120 độ C, và sau đó sẽ làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Những ưu điểm vượt trội của Inoxso với các loạithường:
Tính chống ăn mòn cao:
Inoxcó tính chống mòn tuyệt đối khi tiếp xúc với nhiều loại hóa chất, kể cả những hóa chất có tính ăn mòn cao. Inox có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong hầu hết các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và rất dễ vệ sinh.
Vì thế nó được sử dụng trọng nhiều ngành công nghiệp khác nhau và đặc biệt là trong ngành chế biến thực phẩm và đồ gia dụng. Các sản phẩm làm từ inox rất dễ lau chùi và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Khả năng chịu nhiệt:
Inoxthể hiện được khả năng chống oxi hóa tốt ở nhiệt độ 870 độ C, và tiếp tục thể hiện được lên đến nhiệt độ 925 độ C Trong những trường hợp yêu cầu độ bền nhiệt cao, thì người ta yêu cầu vật liệu có hàm lượng carbon cao hơn.
Lưu ý : Cấm sử dụng những inox 304 với hàm lượng carbon 0.04% hoặc cao hơn trên nhiệt độ 550 độ C.
Khả năng tạo hình, gia công:
Inoxthể hiện khả năng hàn tuyệt vời, loại inox này phù hợp với tất cả các kỹ thuật hàn (trừ kỹ thuật hàn gió đá). Khả năng cắt gọt của Inox 304 kém hơn so với các loại thép Carbon, khi gia công vật liệu này trên các máy công cụ, thì phải yêu cầu tốc độ quay thấp, quán tính lớn, dụng cụ cắt phải cứng, bén và không quên dùng nước làm mát.
Inoxcó khả năng tạo hình rất tốt, nó có thể dát mỏng mà không cần gia nhiệt. Điều này làm cho Inox này độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết Inox như chậu rửa, chảo, nồi… Tính chất này còn làm cho Inox được ứng dụng làm dây thắng trong công nghiệp và các phương tiện như ô tô, xe máy, xe đạp…
Tính chất cơ học và tính vật lý:
Không khác gì so với các loại thép trong dòng Austeniti, từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh (điều này đi ngược lại với quá trình tôi).
Ngoài ra,Inox 304chỉ có thể được tăng cứng trong môi trường có nhiệt độ thấp. Ứng suất đàn hồi cao nhất mà Inox 304 có thể đạt được là 1000MPa,điều này còn được ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng và hình dạng của vật liệu.
Chính vì những ưu điểm trên, inox được tin dùng trong rất nhiều ngành công nghiệp, làm ống dẫn nước sạch, được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
BẢNG QUY CÁCH, ĐỘ DẦY ỐNG INOX 304
OD |
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 40 | |||||||
ASTM | JIS | ASTM | JIS | ASTM | JIS | ASTM | JIS | ASTM | JIS |
||
Inches |
DN | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) | (mm) |
¼ | 8 | 13,72 | 13,8 | 1,245 | 1,2 | 1,651 | 1,651 | 1,854 | 2,0 | 2,235 | 2,2 |
⅜ |
10 | 17,15 | 17,3 | 1,245 | 1,2 | 1,651 | 1,651 | 1,854 | 2,0 | 2,311 | 2,3 |
½ | 15 | 21,34 | 21,7 | 1,651 | 1,651 | 2,108 | 2,1 | 2,5 | 2,769 | 2,8 |
|
¾ |
20 | 26,67 | 27,2 | 1,651 | 1,651 | 2,108 | 2,1 | 2,5 | 2,87 | 2,9 | |
1 | 25 | 33,4 | 34,0 | 1,651 | 1,651 | 2,769 | 2,8 | 3,0 | 3,378 | 3,4 |
|
1¼ |
32 | 42,16 | 42,7 | 1,651 | 1,651 | 2,769 | 2,8 | 2,972 | 3,0 | 3,556 | 3,6 |
1½ | 40 | 48,26 | 48,6 | 1,651 | 1,651 | 2,769 | 2,8 | 3,175 | 3,0 | 3,683 | 3,7 |
2 |
50 | 60,33 | 60,5 | 1,651 | 1,651 | 2,769 | 2,8 | 3,175 | 3,5 | 3,912 | 3,9 |
2½ | 65 | 73,03 | 76,3 | 2,108 | 2,1 | 3,048 | 3,0 | 3,175 | 3,5 | 5,156 | 5,2 |
3 |
80 | 88,90 | 89,1 | 2,108 | 2,1 | 3,048 | 3,0 | 4,775 | 4,0 | 5,486 | 5,5 |
3½ |
90 | 101,6 | 101,6 | 2,108 | 2,1 | 3,048 | 3,0 | 4,775 | 4,0 | 5,74 |
5,7 |
4 |
100 | 114,3 | 114,3 | 2,108 | 2,1 | 3,048 | 3,0 | 4,0 | 6,02 | 6,0 | |
5 | 125 | 141,3 | 165,2 | 2,769 | 2,8 | 3,404 | 3,4 | 5,0 | 6,55 | 6,6 |
|
6 |
150 | 168,28 | 216,3 | 2,769 | 2,8 | 3,404 | 3,4 | 5,0 | 7,11 | 7,1 | |
8 | 200 | 219,08 | 267,4 | 2,769 | 2,8 | 3,759 | 4,0 | 6,35 | 6,5 | 8,18 | 8,2 |
10 |
250 | 273,05 | 267,4 | 3,404 | 3,4 | 4,191 | 4,0 | 6,35 | 6,5 | 9,27 | 9,3 |
12 | 300 | 323,85 | 318,5 | 3,962 | 4,0 | 4,57 | 4,3 | 6,35 | 6,5 | 10,3 |
|
14 |
350 | 355,6 | 355,6 | 3,962 | 4,0 | 4,775 | 5,0 | 8,0 | 11,1 | ||
16 | 400 | 406,4 | 406,4 | 4,191 | 4,5 | 4,775 | 5,0 | 8,0 | 12,7 |
||
18 |
450 | 457,20 | 457,20 | 4,191 | 4,5 | 4,775 | 5,0 | 8,0 | 14,3 |
CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Viết tắt |
T: Dày(mm);W: Rộng(mm);L: Dài(mm);I.D: Đường kính trong(mm);O.D: Đường kính ngoài(mm);A: Cạnh(mm);A1: Cạnh 1(mm);A2: Cạnh 2(mm); |
Tấm | Trọng lương(kg) =T(mm) xW(mm) xL(mm) xTỷ trọng(g/cm3) |
Ống tròn |
|
Ống vuông | Trọng lượng(kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m) |
Ống chữ nhật |
Trọng lượng(kg) = [2 x T(mm) x {A1(mm) + A2(mm)} – 4 x T(mm) x T(mm)] x Tỷ trọng(g/cm3) x 0.001 x L(m) |
Lập là (La) | Trọng lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x T(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc tròn/Dây |
Trọng lượng(kg) = 0.0007854 x O.D(mm) x O.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc vuông | Trọgn lượng(kg) = 0.001 x W(mm) x W(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
Cây đặc lục giác |
Trọng lượng(kg) = 0.000866 x I.D(mm) x Tỷ trọng(g/cm3) x L(m) |
TỶ TRỌNG CỦA THÉP VÀ THÉP KHÔNG GỈ
Thép Carbon |
7.85 g/cm3 |
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 | 7.93 g/cm3 |
Inox 309S/310S/316(L)/347 | 7.98 g/cm3 |
Inox 405/410/420 | 7.75 g/cm3 |
Inox 409/430/434 | 7.70 g/cm3 |